TT |
Tên CT, ĐT |
Chủ nhiệm |
Tham gia |
Mã số và cấp quản lý |
Thời gian thực hiện |
Ngày nghiệm thu |
Kết quả |
1 |
Lắp đặt và vận hành hệ phân tích alpha với detector bán dẫn dùng cho phân tích mẫu môi trường |
x |
T2006-14 |
1 năm |
2007 |
Xuất sắc |
|
2 |
Khảo sát hoạt độ phóng xạ của uranium, thorium và kalium trong rau cải ở Tp.HCM |
x |
T2007-03 |
1 năm |
2009 |
Tốt |
|
3 |
Ứng dụng phổ kế năng lương alpha để xác định năng lượng mất mát của hạt alpha xuyên qua vật liệu và bề dày của các foil kim loại |
x |
T2008-9 |
1 năm |
2009 |
Xuất sắc |
|
4 |
Phát triển phương pháp chuẩn hóa K0-INAA trong phân tích kích hoạt neutron cho nguồn neutron đồng vị Am-Be tại bộ môn Vật lý Hạt nhân |
x |
B2008-18-9 |
1 năm |
2009 |
Tốt |
|
5 |
Nghiên cứu chế tạo dung dịch mẫu chuẩn và bộ mẫu chuẩn uranium. |
x |
T2009-13 |
1 năm |
2012 |
Tốt |
|
6 |
Xác định nhanh 226Ra trong mẫu nước bằng hệ phổ kế alpha |
x |
T2012-66 |
1 năm |
2013 |
Xuất sắc |
|
7 |
Nghiên cứu và chế tạo hệ đo độ ăn mòn thành lò chịu lửa ở nhiệt độ cao bằng phương pháp tán xạ gamma không tiếp xúc |
x |
10/HD-ĐT 2012/ĐVPX |
2 năm |
2015 |
Tốt |
|
8 |
Khảo sát hiện trạng nồng độ radon trong không khí và nước sinh hoạt tại một số khu vực dân cư thuộc thành phố Hồ Chí Minh |
x |
C2014-18-26 |
1 năm |
2016 |
Tốt |
|
9 |
Khảo sát tổng hoạt độ alpha và beta trong rau muống và ước lượng hệ số chuyển đổi hoạt độ các đồng vị phóng xạ từ đất sang rau muống tại Thành phố Hồ Chí Minh |
x |
C2015-18-06 |
1 năm |
2016 |
Tốt |
|
10 |
Đánh giá qui trình tẩy xạ phóng xạ bề mặt chuẩn ISO 8690:1988 và các hiệu ứng của Hydrogen Peroxide và hệ thống Ultrasonic ảnh hưởng đến hiệu quả tẩy xạ nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt |
x |
C2017-18-16 |
1 năm |
2018 |
|
|
11 | Nghiên cứu sự tích tụ, vận chuyển của các nguyên tố phóng xạ trong hệ đất nông nghiệp và cây trồng trong điều kiện canh tác ở Miền Nam, Việt Nam | x | Nafosted 2020 |
Đang thực hiện |
|
||
12 | Sự phân bố và thay đổi hoạt độ theo thời gian của các đồng vị phóng xạ tự nhiên trong hệ sinh thái hồ khai thác đá tại Dĩ An, Tỉnh Bình Dương | x | B2020 | 2020-2022 | Đang thực hiện |
|
DANH SÁCH ĐỀ TÀI CỦA PGS.TS HUỲNH TRÚC PHƯƠNG
Số TT |
Tên đề tài/dự án |
Chủ nhiệm |
Mã số và cấp quản lý |
Thời gian thực hiện |
Tình trạng |
1 |
Khảo sát các đặc trưng của detector HPGe và áp dụng phân tích hoạt độ phóng xạ trong mẫu xi măng |
X |
T2005-05 Cấp trường |
2005-2006 |
Đã nghiệm thu |
2 |
Khảo sát hoạt độ phóng xạ U, Th và K trong rau muống quanh khu vực TP.HCM |
X |
T2007-03 Cấp trường |
2007-2008 |
Đã nghiệm thu |
3 |
Phát triển phương pháp chuẩn hóa k0-INAA cho nguồn neutron Am-Be |
X |
B2008-19-08 Cấp ĐHQGHCM |
2008-2009 |
Đã nghiệm thu |
4 |
Nghiên cứu phương pháp chế tạo đồng vị phóng xạ nhờ kích hoạt neutron nguồn Am-Be dùng chuẩn hiệu suất detector HPGe |
X |
B2012-18-03 Cấp ĐHQGHCM |
2012-2013 |
Đã nghiệm thu |
5 |
Khảo sát tổng hoạt độ alpha và beta trong rau muống và ước lượng hệ số chuyển đổi hoạt độ các đồng vị phóng xạ từ đất sang rau muống tại Thành phố Hồ Chí Minh |
X |
C2015-18-09 Cấp ĐHQGHCM |
2015-2016 |
Đã nghiệm thu |
6 |
Phân tích hàm lượng các nguyên tố kim loại trong mẫu móng tay chân của các bệnh nhân ung thư bằng phương pháp phân tích hạt nhân nguyên tử |
X |
103.04-2017.311 Cấp Nhà Nước – NAFOSTED |
2018-2020 |
Đã nghiệm thu |
7 | Nghiên cứu đánh giá sự vận chuyển đồng vị phóng xạ, kim loại nặng từ đất lên một số loại cây rau củ, tác động của chúng lên sức khỏe người dùng, và xác định đặc trưng nguồn gốc của một số rau – củ | X |
ĐHQG-HCM, VL2021-18-01 |
2021-2023 | Đã nghiệm thu |
8
|
Đánh giá nguy cơ gây ung thư cổ tử cung (nữ giới) và vòm hầu (nam giới) dựa trên hàm lượng nguyên tố có trong các mẫu móng tay, móng chân phân tích bằng phương pháp phản xạ toàn phần huỳnh quang tia X |
X |
103.04-2023.05 Cấp Nhà nước (Nafosted) |
2024-2026 | Đang thực hiện |
TT |
Tên đề tài/dự án |
Mã số & cấp quản lý |
Thời gian thực hiện |
Chủ nhiệm /Tham gia |
Kết quả |
1 |
Chuẩn hiệu suất của đầu dò HPGe với hình học mẫu lớn bằng phương pháp Monte Carlo. |
B2007-18-08, ĐHQG-HCM |
2007-2008 |
Chủ nhiệm |
Tốt |
2 |
Hiệu chỉnh trùng phùng tổng trong hệ phổ kế gamma với nguồn hình học dạng điểm bằng phương pháp Monte Carlo. |
B2008-18-05, ĐHQG-HCM |
2008-2009 |
Chủ nhiệm |
Tốt |
3 |
Xử lý tối ưu phổ gamma bằng thuật toán di truyền. |
B2009-18-07, ĐHQG-HCM |
2009-2010 |
Chủ nhiệm |
Tốt |
4 |
Nghiên cứu phát triển các phương pháp phân tích mẫu phóng xạ hoạt độ thấp trên phổ kế gamma dùng detector bán dẫn siêu tinh khiết. |
NAFOSTED, code 103.04.01.09 |
2009-2012 |
Tham gia |
Tốt |
5 |
Nghiên cứu giải cuộn phổ đo của hệ phổ kế gamma đầu dò HPGe áp dụng trong phân tích mẫu môi trường hoạt độ thấp. |
B2011-18-28, ĐHQG-HCM |
2011-2012 |
Chủ nhiệm |
Tốt |
6 |
Nghiên cứu tối ưu hóa kích thước phòng đặt máy X-quang quy ước và X-quang nha khoa đảm bảo an toàn bức xạ. |
Sở KHCN-TPHCM |
12/2011-2013 |
Chủ nhiệm |
Khá |
7 |
Nghiên cứu đánh giá đặc trưng phổ và hiệu chuẩn hiệu suất của đầu dò GMX35P4-70 bằng thực nghiệm kết hợp với mô phỏng Monte Carlo sử dụng chương trình MCNP5. |
C2015-18-07, ĐHQG-HCM |
2015-2016 |
Chủ nhiệm |
Tốt |
8 |
Nghiên cứu mức phóng xạ tự nhiên và nguyên tố kim loại nặng trong phân bón - đất – nước – rau với mô hình nông nghiệp tại huyện Hóc Môn sử dụng kỹ thuật phân tích hạt nhân |
B2017-18-01 |
2017-2019 |
Chủ nhiệm |
Tốt |
9 | Đánh giá nguy cơ tiềm ẩn bức xạ cao và nguyên tố kim loại nặng từ bãi chôn lấp tro bay của các nhà máy nhiệt điện than ở Đồng bằng sông Cửu Long | Nafosted | 2019-2021 | Chủ nhiệm |
Đạt |
10 | Nghiên cứu đánh giá hàm lượng phóng xạ tự nhiên , kim loại trong tro bay, đất tại một số nhà máy nhiệt điện chạy than ở Việt Nam và sử dụng tro bay trong trong xây dựng | ĐHQG, VL2020-18-01 | 2020-2022 | Chủ nhiệm |
Chưa |
TT |
Tên đề tài |
Chủ nhiệm |
Mã số và cấp quản lý |
Thời gian thực hiện |
Ngày nghiệm thu |
Kết quả |
1 |
Mô hình bẫy positron có tính đến sự thóat bẫy tính nồng độ monovacancy trong kim loại Cu |
X |
Trường ĐHKHTN |
1997 |
Tốt |
|
2 |
Áp dụng mô hình bẫy positron có tính đến sự thoát bẫy của monovacancy. Tính năng lượng liên kết của tạp chất trong hợp kim Cu 0,5%Ge |
X |
Trường ĐHKHTN |
1999 |
Tốt |
|
3 |
Áp dụng lý thuyết hàm mật độ tính các thông số hủy positron trong kim loại BCC |
X |
Cấp ĐHQG |
2004-2005 |
2008 |
Tốt |
4 |
Tính xác suất hủy Positron - Electron trong vật liệu TiO2 |
X |
Cấp ĐHQG |
2010-2011 |
2011 |
Tốt |
5 |
Áp dụng lý thuyết hàm mật độ tính năng lượng tương quan electron-positron trong ZnO |
X |
Cấp ĐHQG |
2011-2012 |
2012 |
Xuất sắc |
6 |
Nghiên cứu và chế tạo hệ đo độ ăn mòn thành lò chịu lửa ở nhiệt độ cao bằng phương pháp tán xạ gamma không tiếp xúc |
X |
Cấp Nhà nước |
2012-2014 |
2014 |
Xuất sắc |
7 |
Nghiên cứu phương pháp xác định thành phần tán xạ một lần và nhiều lần trong phép đo tán xạ gamma và đánh giá sự biến thiên của chúng theo các thông số hình học khác nhau |
X |
Cấp ĐHQG |
2015-2017 |
2017 |
Tốt |
8 | Đánh giá hoạt độ phóng xạ tự nhiên và kim loại nặng trong mẫu nước để dự báo ảnh hưởng đối với sức khỏe cộng đồng | X |
Cấp ĐHQG loại B VL2021-18-01 |
2021 - 2023 | Đang thực hiện |
Mục tiêu đào tạo chung của BM. Vật lý hạt nhân - Kỹ Thuật Hạt Nhân là cung cấp kiến thức cơ bản cũng như chuyên sâu về lý thuyết hạt nhân, vật lý hạt nhân thực nghiệm, vật lý hạt nhân ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp, y học hạt nhân, trong lò phản ứng và nhà máy điện hạt nhân.
Chuyên trình đào tạo gồm có 03 bậc: