Chương trình nghiên cứu sinh:
Chương trình nghiên cứu sinh gồm có chuyên ngành đào tạo (Vật lý nguyên tử và hạt nhân). Học viên sẽ được yêu cầu học 03 trong một số được liệt kê như bản sau.
Tên chuyên ngành |
Mã số đào tạo |
|
Vật lý nguyên tử và hạt nhân |
62 44 05 01 (trước 2018) 944 01 06 (sau 2018) |
|
Tên môn học |
||
1 |
Lý thuyết trường neutron |
|
2 |
Vật lý hạt cơ bản |
|
3 |
Phân tích kích hoạt K0 |
|
4 |
Máy gia tốc |
|
5 |
Lò phản ứng hạt nhân |
|
6 |
Vật lý neutron |
|
7 |
Phương pháp phân tích kích hoạt |
|
8 |
Phương pháp phân tích huỳnh quang Ronghen |
|
9 |
Y học hạt nhân |
|
10 |
Các phương pháp tính liều chiếu trong và ngoài |
|
11 |
Monte-Carlo trong vật lý hạt nhân |
|
12 |
Các phương pháp phần mềm mô phỏng trong VLHN |
|
13 |
Tương tác của hạt tích điện với vật chất |
|
14 |
Tương tác gamma với vật chất |
|
15 |
Các phương pháp làm mẫu và xử lý số liệu hạt nhân |
|
16 |
Khoa học vật liệu |
|
17 |
Phương pháp hủy positron nghiên cứu vật liệu |
|
18 |
Phương pháp vật lý – toán trong vật lý hạt nhân |
|
19 |
Ứng dụng vật lý hạt nhân vào môi trường |
|
20 |
Khảo sát phông phóng xạ tự nhiên |
|
21 |
Phân rã alpha và beta |
|
22 |
Nhà máy điện nguyên tử |
|
23 |
Vật lý năng lượng cao |