Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TP.HCM thông báo kế hoạch tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2016- đợt 1 như sau:
1. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH:
1.1. Thi tuyển đối với người Việt
1.2. Xét tuyển đối với: (xem chi tiết thông báo xét tuyển vào cuối tháng 3/2016)
-Người nước ngoài;
-Người tốt nghiệp đại học các chương trình chất lượng cao PFIEV;
- Người tốt nghiệp chương trình kỹ sư, cử nhân tài năng của ĐHQG; Chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam có điểm trung bình tích lũy từ 7,5 điểm trở lên (theo thang điểm 10); người tốt nghiệp chính quy, văn bằng 2 chính quy loại giỏi có điểm trung bình tích lũy từ 8.0 trở lên (theo thang điểm 10). Thời gian xét tuyển các trường hợp này là 12 tháng tính từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển;
- Các chương trình đặc biệt theo Đề án được Giám đốc ĐHQG-HCM phê duyệt.
2. ĐIỀU KIỆN THI TUYỂN:
Người dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ phải thỏa các điều kiện sau đây:
2.1 Về văn bằng tốt nghiệp đại học: Người dự tuyển phải thỏa 1 trong các điều kiện về văn bằng như sau
a. Có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành hay ngành phù hợp thì được dự thi vào các ngành cao học tương ứng mà không cần học bổ túc kiến thức trước khi dự thi (xem hướng dẫn ngành đúng, ngành phù hợp tại phụ lục 1)
b. Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành dự thi (phụ lục 2) và phải học bổ sung kiến thức sau khi dự thi. Trường hợp này thí sinh phải được xét môn học BTKT trước khi dự tuyển.
c. Có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác với ngành dự thi và phải học chuyển đổi ngành trước khi dự thi. Trường hợp này thí sinh phải được xét môn chuyển đổi, đăng ký học và thi đạt các môn chuyển đổi (điểm thi >=5.0 điểm) mới được đăng ký dự thi vào cao học. Điểm các môn chuyển đổi được bảo lưu tối đa 3 năm.
2.2. Nơi đào tạo, hệ đào tạo, xếp loại tốt nghiệp: không xét. (riêng tốt nghiệp hệ chuyên tu, hệ hoàn chỉnh thì phải nộp kèm 2 bản sao bằng cao đẳng)
2.3. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn: Không xét thâm niên công tác
2.4. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
2.5. Có đủ sức khỏe để học tập.
3. CÁC NGÀNH TUYỂN SINH VÀ MÔN THI:
3.1. Danh mục các ngành, tên môn thi từng ngành và dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh (phụ lục 3)
3.2. Các môn thi: thí sinh sẽ thi 3 môn: cơ bản, cơ sở và ngoại ngữ
- Môn cơ bản và môn cơ sở: tên môn thi của từng ngành xem tại phụ lục 3 và đề cương môn thi xem tại trang webhttp://www.hcmus.edu.vn/index.php?option=com_content&task=view&id=1168&Itemid=9
o Thí sinh đạt trình độ ngoại ngữ như qui định tại mục 3.3 thì được miễn thi môn ngoại ngữ
o Thí sinh chưa đạt trình độ ngoại ngữ như qui định tại mục 3.3 thì phải đăng ký thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi tuyển sinh đợt tháng 5/2016. Thí sinh được chọn đăng ký thi 1 trong 5 ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung.
3.3. Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ
a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài mà trong đó ngôn ngữ giảng dạy là ngôn ngữ của môn thi ngoại ngữ, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng, có bằngtốt nghiệp các chương trình giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc ĐHQG-HCM công nhận;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài là một trong các ngôn ngữ sau: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật;
d) Có giấy chứng nhận điểm ngoại ngữ đạt từ 50 điểm trở lên trong kỳ tuyển sinh sau đại học do ĐHQG-HCM tổ chức còn hiệu lực 2 năm kể từ ngày thi môn ngoại ngữ đến ngày nộp hồ sơ.
đ) Có chứng chỉ tiếng Anh đạt trình độ B1 do 1 trong 6 đơn vị đã được Bộ GDĐT giao nhiệm vụ cấp chứng chỉ gồm: Trường ĐH Ngoại ngữ-ĐHQG HN; Trường ĐH Hà Nội; Trường ĐH Ngoại ngữ- ĐH Đà Nẵng; Trường ĐH Ngoại ngữ- ĐH Huế; Trường ĐH Sư phạm-HCM; Trung tâm SEAMEO. Chứng chỉ phải còn thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
e) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định tối thiểu cấp độ B1 còn trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự thi, gồm các chứng chỉ sau:
e.1. Tiếng Anh (Các điểm số nêu dưới đây là điểm tối thiểu cần đạt được)
IELTS (*) |
TOEFL (ETS cấp) |
TOEIC (L-R) |
BEC | BULATS |
VNU-EPT (**) |
|
4.5 |
PBT/ITP: 450 CBT: 133 iBT: 45 |
450 | Preliminary PET | Business Preliminary | 40 | 201 |
(*): do Hội đồng Anh, ĐH
(**): do Trung tâm Khảo thí tiếng Anh ĐHQG-HCM cấp
e.2. Một số tiếng khác:
tiếng Nga | tiếng Pháp | tiếng Đức | tiếng Trung | tiếng Nhật |
TRKI 1 |
DELF B1 TCF niveau B1 |
B1 ZD |
HSK cấp độ 3 | JLPT N3 |
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN:
4.1. Đối tượng: thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khi bản thân thuộc các đối tượng sau
a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c) Con liệt sĩ;
d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
đ) Người dân tộc thiểu số;
e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
4.2. Mức ưu tiên
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên tại mục 4.1 (kể cả người thuộc nhiều đối tượng) được:
a)Cộng vào kết quả thi mười điểm (10 điểm) cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ,
b)Và được cộng một điểm (01 điểm) cho một trong hai môn thi cơ bản và cơ sở (thang điểm 10) theo nguyên tắc như sau:
b.1) Khi một môn thi có điểm < 05 điểm và một môn thi có điểm ≥ 05 điểm thì được cộng thêm 01 điểm cho môn có điểm thi < 05 điểm;
b.2) Các trường hợp còn lại thì được cộng 01 điểm vào môn cơ sở.
5. HỒ SƠ DỰ THI, THỜI GIAN THI VÀ LỆ PHÍ:
5.1. Phát và nhận hồ sơ:
- Thí sinh liên hệđăng ký mua hồ sơtại phòng Đào tạo SĐH trường ĐH Khoa học Tự nhiên từ ngày 29/2/2016đến 16g ngày 8/4/2016.
- Nộp hồ sơ thi tuyển từ ngày 21/3/2016 đến 16g ngày 8/4/2016, Nhà trường chỉ nhận các hồ sơ đầy đủ, đúng qui định và đúng thời hạn.
*Đối với sinh viên sẽ tốt nghiệp đại học vào tháng 4/2016, hạn cuối nộp hồ sơ đến 16g ngày 22/4/2016 và được nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp thay cho bản sao bằng TNĐH, Tuy nhiên phải nộp bổ sung bản sao hợp lệ bằng TNĐH trước ngày 30/5/2016, sau thời hạn này các thí sinh chưa nộp bổ sung bản sao bằng TNĐH sẽ bị hủy kết quả thi tuyển.
*Thí sinh chưa có văn bằng/ Chứng chỉ ngoại ngữ trong thời gian nộp hồ sơ thi tuyển thì được phép nộp bổ sung đến trước 16 giờ ngày 27/5/2016. Sau thời hạn này, các trường hợp không nộp bổ sung văn bằng/ chứng chỉ ngoại ngữ và không thi môn ngoại ngữ sẽ bị hủy kết quả thi tuyển môn cơ bản và cơ sở.
5.2. Lệ phí đăng ký dự thi và lệ phí thi (nộp cùng với nộp hồ sơ dự thi):
5.2.1. Lệ phí đăng ký dự thi: 60.000đ/ thí sinh
5.2.2. Lệ phí thi:
- Thí sinh được miễn thi ngoại ngữ : 240.000đ/ thí sinh/ 2 môn CB-CS
- Thí sinh không được miễn thi ngoại ngữ : 360.000đ/ thí sinh/ 3 môn CB-CS-NN
5.3. Ngày thi tuyển: 14/5/2016 và 15/5/2016
Ngày thi | Sáng | Chiều |
14/5/2016 | Môn cơ bản | Môn cơ sở |
15/5/2016 | Ngoại ngữ |
6. ĐỀ CƯƠNG, TÀI LIỆU VÀ KẾ HOẠCH ÔN TẬP:
6.1. Môn cơ bản, cơ sở: xem chi tiết thông báo chiêu sinh lớp ôn tập tại trang web
http://www.hcmus.edu.vn/index.php?option=com_content&task=view&id=9684&Itemid=9
6.2. Môn Anh văn: xem chi tiết thông báo lớp ôn tập môn Anh văn tại trang web
http://www.hcmus.edu.vn/index.php?option=com_content&task=view&id=9703&Itemid=9
7. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CAO HỌC
7.1. Khung chương trình đào tạo của từng ngành
Thí sinh tham khảo khung chương trình đào tạo của từng ngành tại trang web
http://www.hcmus.edu.vn/index.php?option=com_content&task=view&id=744&Itemid=588
7.2. Thời gian đào tạo và học phí:
- Tổng thời gian đào tạo chương trình thạc sĩ là 2 năm chính qui.
- Lịch học: Trừ các ngành liệt kê dưới đây, các ngành còn lại của sẽ học vào giờ hành chánh, 3-4 buổi/tuần.
* Các ngành Đại số; Hóa phân tích; Hóa vô cơ; Hóa lý thuyết và hóa lý; Kỹ thuật điện tử hướng Điện tử-VT-MT; Kỹ thuật điện tử hướng Vi điện tử; Khoa học môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường; Địa chất học sẽ học vào các buổi tối trong tuần, thứ 7 và chủ nhật:
* Các ngành thuộc ngành Sinh sẽ học vào thứ 6, thứ 7 và chủ nhật.
- Dự kiến tổng thu học phí: 27.000.000đ – 28.000.000đ/ học viên/ khóa 2 năm.
- Khóa tuyển sinh năm 2016- đợt 1 sẽ bắt đầu nhập học vào tháng 9/2016
(*) Ngành Kỹ thuật điện tử hướng Vi điện tử và thiết kế vi mạch là chương trình giảng dạy có thỉnh giảng Giáo sư nước ngoài (có phiên dịch) tối đa 2 chuyên đề. Mức thu học phí dự kiến 33.000000 – 40.000.000đ/học viên/ khóa 2 năm.